Khung kèo thép không cột giữa tổng quan và chi tiết 2025

Khung kèo thép không cột giữa là một trong những giải pháp kết cấu tiên tiến được ứng dụng rộng rãi trong các công trình nhà công nghiệp có yêu cầu không gian thông suốt như nhà xưởng, nhà kho, nhà máy sản xuất. Với khả năng vượt nhịp lớn mà không cần hệ thống cột giữa, loại khung này giúp tối ưu mặt bằng sử dụng, thuận tiện cho bố trí dây chuyền máy móc và lưu thông nội bộ.

Tại VTCONS, chúng tôi chuyên sản xuất và gia công kết cấu thép theo yêu cầu kỹ thuật cao, trong đó có hạng mục chế tạo khung kèo thép không cột giữa dành cho các đơn vị thi công chuyên nghiệp.

Mục lục ẩn

Cấu tạo và đặc điểm của khung kèo thép không cột giữa – Khung kèo thép không cột

Khung kèo thép không cột giữa là hệ kết cấu dạng khung phẳng hoặc không gian, thường có dạng dầm giàn tam giác hoặc tổ hợp dầm thép hộp, dầm I liên kết tạo thành hệ khung chịu lực chính. Cấu tạo đặc trưng gồm các thành phần sau:

  • Cột biên (hoặc chân cột thép): Là điểm gối đỡ chính cho khung kèo, được liên kết với móng bằng bu lông neo. Cột chịu tải trọng dọc và mô men uốn do khung kèo truyền xuống.

  • Kèo thép (hoặc dầm mái chính): Có thể là dạng giàn tam giác, tổ hợp bản bụng + cánh thép hàn, hoặc dầm hộp kín. Chiều cao và tiết diện kèo được thiết kế để vượt nhịp từ 15m đến 50m mà không cần cột giữa.

  • Thanh giằng và xà gồ: Giằng cứng chống xoay, xà gồ Z/C liên kết mái và tường, đảm bảo ổn định tổng thể và truyền tải trọng phụ xuống hệ kèo chính.

  • Liên kết bulông – hàn tổ hợp: Sử dụng tổ hợp liên kết bu lông cường độ cao kết hợp hàn tại nhà máy. Trên công trường chỉ cần lắp bu lông, hạn chế thi công hàn trên cao.

Đặc điểm nổi bật:

  • Không gian thông suốt: Không có cột giữa, phù hợp với các nhà xưởng cần di chuyển xe nâng, bố trí cầu trục, máy móc lớn.

  • Khả năng vượt nhịp lớn: Với thiết kế đúng chuẩn, có thể vượt nhịp lên đến 50m mà vẫn đảm bảo ổn định và độ võng cho phép theo TCVN/Eurocode.

  • Tiết kiệm chi phí nền móng và cột giữa: Giảm tổng chi phí thi công phần thô do loại bỏ hàng cột trung gian và móng cột.

  • Gia công tại nhà máy: Được chế tạo sẵn tại nhà máy bằng công nghệ CNC, robot hàn, giúp tăng độ chính xác và giảm thời gian thi công tại công trường.

Khung kèo thép không cột giữa
Khung kèo thép không cột giữa

Tiêu chuẩn thiết kế và tải trọng tác động lên khung kèo không cột giữa – Khung kèo thép không cột

Việc thiết kế khung kèo thép không cột giữa đòi hỏi tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm đảm bảo an toàn sử dụng, khả năng chịu lực lâu dài và hiệu quả thi công. Dưới đây là các tiêu chuẩn và tổ hợp tải trọng phổ biến áp dụng trong thực tế tại Việt Nam:

Tiêu chuẩn thiết kế áp dụng – Khung kèo thép không cột

  • TCVN 5575:2012 – Kết cấu thép – Tiêu chuẩn thiết kế

  • TCVN 2737:1995 – Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế

  • TCVN 229:1999 / Eurocode 3 (EN 1993) – Thiết kế kết cấu thép theo giới hạn cường độ và giới hạn sử dụng

  • TCVN 9386:2012 / Eurocode 8 – Thiết kế kháng chấn

  • TCVN 5574:2018 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép (áp dụng cho phần móng và liên kết)

Đối với các công trình công nghiệp xuất khẩu hoặc đầu tư FDI, tiêu chuẩn Mỹ như AISC 360AWS D1.1 hoặc tiêu chuẩn Nhật JIS cũng được chấp nhận và áp dụng tùy theo yêu cầu dự án.

Các loại tải trọng tác động – Khung kèo thép không cột

Khung kèo thép không cột giữa phải chịu tổ hợp nhiều loại tải trọng khác nhau. Trong đó gồm:

  • Tải trọng thường xuyên (G): trọng lượng bản thân kết cấu, lớp mái, xà gồ, tấm lợp, hệ giằng…

  • Tải trọng tạm thời (Q): tải trọng mái phục vụ bảo trì, thiết bị treo, chiếu sáng, thông gió…

  • Tải trọng gió (W): đặc biệt quan trọng với khung có bước cột lớn và mái dốc. Tính theo TCVN 2737 hoặc Eurocode 1 (EN 1991-1-4).

  • Tải trọng nhiệt (T): chênh lệch nhiệt độ ngày đêm và giãn nở nhiệt của vật liệu thép.

  • Tải trọng động đất (E): áp dụng với công trình ở vùng có cấp động đất ≥ cấp 6, thiết kế theo TCVN 9386 hoặc EN 1998.

  • Tải trọng cầu trục (nếu có): gồm tải tĩnh, tải động, tải va đập và mô men lắc ngang. Cần tính đến hệ số động và hệ số sử dụng cầu trục theo thực tế.

Tổ hợp tải trọng và kiểm tra điều kiện giới hạn – Khung kèo thép không cột

  • Thiết kế tuân theo phương pháp trạng thái giới hạn (LRFD) và kiểm tra ổn định tổng thể của khung.

  • Kiểm tra độ võng cho phép: thông thường ≤ L/300 đến L/500 (trong đó L là nhịp khung).

  • Kiểm tra ổn định cục bộổn định dọc trục, và ổn định xoắn-bung đối với các cấu kiện mảnh.

Khung kèo thép không cột giữa
Khung kèo thép không cột giữa

Ưu điểm và hạn chế của khung kèo không cột giữa – Khung kèo thép không cột

Ưu điểm nổi bật – Khung kèo thép không cột

  • Tối ưu hóa không gian sử dụng – Khung kèo thép không cột
    Do không có cột giữa, toàn bộ không gian bên trong nhà xưởng được tận dụng tối đa cho mục đích sản xuất, lưu trữ hoặc lắp đặt dây chuyền máy móc lớn. Điều này đặc biệt hữu ích trong các ngành công nghiệp nặng, logistic, hoặc kho hàng.

  • Thuận tiện di chuyển và bố trí dây chuyền – Khung kèo thép không cột
    Xe nâng, xe vận hành, cầu trục hoặc robot di chuyển dễ dàng mà không bị cản trở bởi hệ cột. Điều này giảm thiểu rủi ro tai nạn và tăng hiệu suất làm việc.

  • Khả năng bố trí cầu trục linh hoạt – Khung kèo thép không cột
    Khung không cột giữa cho phép lắp đặt cầu trục dọc theo toàn bộ chiều dài nhà xưởng, không bị giới hạn bởi cột giữa. Điều này tạo điều kiện cho việc bốc xếp, lắp ráp hoặc vận chuyển nội bộ hiệu quả.

  • Thẩm mỹ và thông thoáng – Khung kèo thép không cột
    Không gian mở rộng thoáng tạo cảm giác hiện đại và chuyên nghiệp. Cũng dễ dàng hơn trong việc lắp đặt hệ thống thông gió, chiếu sáng, PCCC…

Hạn chế cần lưu ý – Khung kèo thép không cột

  • Chi phí kết cấu cao hơn – Khung kèo thép không cột
    So với khung có cột giữa, hệ không cột đòi hỏi cấu kiện chịu lực lớn hơn (dầm, kèo, chân cột, móng). Điều này làm tăng chi phí thép, gia công và lắp dựng.

  • Đòi hỏi kỹ thuật thiết kế – thi công cao – Khung kèo thép không cột
    Việc thiết kế ổn định tổng thể, kiểm soát độ võng, và tổ hợp tải trọng cho khung vượt nhịp lớn (nhịp > 18m) là một thách thức kỹ thuật, đòi hỏi đơn vị tư vấn có kinh nghiệm chuyên sâu.

  • Yêu cầu nền móng lớn hơn – Khung kèo thép không cột
    Tải trọng tập trung tại hai bên tường tăng cao, khiến móng phải được gia cố mạnh hơn (thường dùng móng băng lớn, móng đơn cốt thép khối lớn hoặc móng cọc).

  • Hạn chế chiều cao nhà xưởng nếu không xử lý tốt – Khung kèo thép không cột
    Khi vượt nhịp lớn, độ võng và dao động khung tăng, có thể ảnh hưởng đến chiều cao sử dụng nếu không được xử lý bằng giải pháp tăng chiều cao đỉnh kèo hoặc dùng kèo liên kết tổ hợp.

Khung kèo thép không cột giữa phù hợp cho những kiều nhào xưởng nào? – Khung kèo thép không cột

  • Các giá đỡ cấu trúc của tòa nhà nằm trong các bức tường và có thể lớn hơn bình thường để thích ứng với sức căng của mái nhà. Mạng lưới vì kèo và cột chống trong mái được lắp ráp cẩn thận nhằm phân bổ trọng lượng đều cho các bức tường mà không bị võng ở giữa. Vật liệu xây dựng nhẹ được lựa chọn vì sức mạnh và độ bền của chúng.
  • Giải phóng mặt bằng đặc biệt quan trọng trong các cơ sở lưu trữ các vật dụng lớn. Không gian không đầy đủ làm cho việc lưu trữ vật tư hoặc sử dụng các phương tiện như xe nâng và xe tải giao hàng trở nên khó khăn hơn. Cũng khó xếp các thùng carton và các vật chứa khác nếu khoảng cách không đủ.

Khung phổ biến nhất cho các công trình xây dựng mà không gian phải được tối ưu hóa:

  • Nhà máy công nghiệp, nhà kho quy mô lớn
  • Thính phòng (nhà hát lớn…)
  • Nhà chứa máy bay
  • Các phương tiện giải trí: san vận động thể thao; nhà thi đấu; 
Khung kèo thép không cột giữa
Khung kèo thép không cột giữa

Giải pháp thiết kế kỹ thuật khung kèo không cột giữa – Khung kèo thép không cột

Thiết kế khung kèo thép không cột giữa là một bài toán kỹ thuật phức tạp, đòi hỏi sự cân đối giữa khả năng chịu lực, ổn định kết cấu và hiệu quả kinh tế. Dưới đây là một số giải pháp phổ biến và hiệu quả trong thực tiễn sản xuất – thi công:

Lựa chọn hình thức khung phù hợp – Khung kèo thép không cột

  • Khung cứng một nhịp liên tục (Rigid Frame)
    Phù hợp với nhà xưởng có nhịp từ 18–36m. Khung dạng cứng có liên kết chân cột và đỉnh kèo là khớp cứng, giúp kháng mô men tốt và ổn định tổng thể.

  • Khung kèo dạng tổ hợp liên kết bulông
    Dùng cho công trình có nhịp lớn (> 36m), kèo và xà gồ được tổ hợp từ thép tổ hợp (H, I, hộp). Có thể tách nhỏ để vận chuyển dễ và tổ hợp tại công trường. Giải pháp này yêu cầu kiểm soát chính xác độ võng và độ lệch ngang.

  • Khung vòm hoặc mái vòm tổ hợp (Arch Roof)
    Với yêu cầu vượt nhịp siêu lớn (trên 50m), giải pháp mái vòm sẽ giúp phân bố lực đều và giảm nội lực tại chân cột. Tuy nhiên, đòi hỏi tính toán động học kết cấu rất kỹ.

Giải pháp ổn định kết cấu – Khung kèo thép không cột

  • Tăng cường giằng mái và giằng cột
    Hệ giằng chéo mái, giằng cột và thanh chống gió cần được bố trí hợp lý để tăng độ cứng không gian và chống xoắn kết cấu. Đây là yếu tố bắt buộc khi không có hệ cột giữa hỗ trợ.

  • Sử dụng dầm khóa mái (tie-beam)
    Dầm khóa hoặc xà gồ khóa chạy ngang tại đỉnh kèo giúp khống chế độ võng và dao động mái, đồng thời giảm ứng suất tập trung tại nút liên kết.

  • Tối ưu liên kết bu lông hoặc hàn tổ hợp
    Các khớp nối bu lông phải được thiết kế theo tiêu chuẩn tải trọng động, đặc biệt nếu có lắp đặt cầu trục. Trong các công trình nhà thép nặng, việc gia công hàn tổ hợp các cấu kiện lớn là giải pháp bắt buộc.

Xử lý tải trọng và độ võng – Khung kèo thép không cột

  • Tính toán tổ hợp tải trọng nghiêm ngặt
    Bao gồm: tải trọng bản thân, tải trọng mái (vật liệu + tải sử dụng), tải trọng gió (nội – ngoại lực), tải động từ cầu trục (nếu có). Mỗi tổ hợp tải trọng cần được kiểm tra theo TCVN 2737:2021 và tiêu chuẩn Eurocode 3 (nếu áp dụng).

  • Giới hạn độ võng theo tiêu chuẩn thiết kế
    Thông thường, độ võng cho phép của kèo không vượt quá L/250 đến L/300 (L là chiều dài nhịp). Với mái lợp tôn mỏng, cần giảm độ võng nhằm tránh hiện tượng dột hoặc võng lõm tại vị trí giữa kèo.

Phân tích và mô phỏng kết cấu bằng phần mềm – Khung kèo thép không cột

  • Sử dụng phần mềm chuyên dụng
    Các phần mềm như SAP2000, ETABS, Tekla Structures hoặc Robot Structural Analysis được ứng dụng để mô hình hóa và phân tích ứng xử của khung không cột giữa. Tính toán phải bao gồm các kiểm tra: uốn, trượt, xoắn, ổn định tổng thể và cục bộ.

  • Mô hình không gian 3D đầy đủ
    Giúp phát hiện các điểm yếu, vị trí lệch tâm, mất ổn định tiềm ẩn trước khi đưa vào sản xuất. Đặc biệt quan trọng với các công trình quy mô lớn hoặc có tải động phức tạp.

Gia công khung kèo thép không cột giữa đảm bao chất lượng – Khung kèo thép không cột

Toàn bộ kết cấu khung kèo thép không cột giữa được gia công chính xác tại nhà máy, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật và tiến độ thi công. Quá trình chế tạo được kiểm soát chặt chẽ theo từng bước:

Gia công từng bộ phận kết cấu

Các bộ phận chính bao gồm cột, kèo, bản mã, giằng chéo, thanh chống gió được cắt, đục lỗ, tổ hợp và hàn theo bản vẽ kỹ thuật đã phê duyệt. Tất cả thao tác được thực hiện trên máy CNC, đảm bảo sai số trong giới hạn cho phép (±1mm).

Hàn tổ hợp theo tiêu chuẩn quốc tế

Các cấu kiện thép được tổ hợp và hàn liên kết theo tiêu chuẩn AWS D1.1 (Structural Welding Code – Steel). Các mối hàn quan trọng đều phải kiểm tra siêu âm (UT – ultrasonic testing) hoặc chụp X-quang (RT) để đảm bảo không có khuyết tật ngầm, đảm bảo độ bền lâu dài của công trình.

Sơn chống gỉ và hoàn thiện thẩm mỹ

Sau khi hàn, cấu kiện được làm sạch bề mặt bằng phương pháp phun bi SA 2.5, sau đó sơn phủ 2 lớp:

  • Lớp chống gỉ: Sử dụng sơn kẽm epoxy hoặc alkyd có khả năng bám dính cao.

  • Lớp hoàn thiện: Sơn màu Polyurethane hoặc Epoxy theo yêu cầu thẩm mỹ và điều kiện môi trường (ngoài trời, hóa chất…).

Tổng chiều dày màng sơn từ 100–150µm tùy theo cấp độ bảo vệ ăn mòn.

Kiểm tra định vị trước khi xuất xưởng

Trước khi xuất xưởng, cấu kiện được lắp dựng thử một phần hoặc kiểm tra định vị lỗ bu lông, vị trí bản mã để đảm bảo lắp ráp ngoài công trường diễn ra suôn sẻ, hạn chế tối đa sai số.

Việc chuẩn hóa toàn bộ quy trình gia công không chỉ giúp đảm bảo chất lượng công trình mà còn rút ngắn thời gian lắp dựng thực tế tại công trường, tiết kiệm chi phí nhân công và thiết bị nâng hạ.

Bảng giá gia công khung kèo thép không cột giữ tại nhà máy VTCONS

Chi phí gia công khung kèo thép không cột giữa phụ thuộc vào nhiều yếu tố như quy mô nhà xưởng, loại thép sử dụng, cấp độ chống ăn mòn, tiêu chuẩn sơn phủ và mức độ phức tạp trong thiết kế kỹ thuật. Tuy nhiên, có thể phân tích chi phí thành các hạng mục chính như sau:

Thành phần chi phí gia công tại xưởng

Hạng mục Nội dung công việc Chi phí ước tính
Gia công thép Cắt, khoan CNC, tổ hợp, hàn các cấu kiện: cột, kèo, giằng, bản mã… 4.500 – 6.500 đ/kg
Hàn & kiểm tra NDT Hàn theo tiêu chuẩn AWS D1.1, kiểm tra siêu âm hoặc X-ray với mối hàn quan trọng 800 – 1.200 đ/kg
Sơn chống gỉ + hoàn thiện Phun bi làm sạch SA 2.5, sơn chống gỉ 2 lớp + lớp hoàn thiện Epoxy/PU 2.000 – 3.500 đ/m²
Lắp dựng thử tại xưởng Kiểm tra định vị, lỗ bu lông, góc nghiêng của bản mã, nghiệm thu nội bộ 3 – 5 triệu/lô cấu kiện
Vận chuyển đến công trình Phí cẩu, nâng hạ và vận chuyển bằng xe đầu kéo hoặc xe 12m Tính riêng theo km

Lưu ý: Đơn giá trên áp dụng cho kết cấu thép dạng tổ hợp sử dụng thép SS400 hoặc Q345, khối lượng gia công tối thiểu từ 10 tấn trở lên. Các dự án nhỏ lẻ hoặc yêu cầu cao về bề mặt sơn (VD: Polyurethane cao cấp, yêu cầu màu đặc biệt, sơn nhiều lớp…) sẽ có điều chỉnh riêng.

Bảng giá tham khảo tổng thể (chưa bao gồm VAT)

Loại kết cấu Đơn giá trọn gói (gia công + sơn) Ghi chú
Kèo thép không cột giữa 1 tầng 10.000 – 13.500 đ/kg Đã bao gồm hàn, phun bi, sơn chống gỉ, sơn PU hoàn thiện
Khung kèo 2 mái, khẩu độ ≤ 30m 11.500 – 14.000 đ/kg Có bản mã liên kết móng, bản mã đỉnh
Khung kèo tổ hợp quy mô lớn Theo thiết kế Áp dụng cho nhà xưởng thực phẩm, cơ khí chính xác…

Một số tip để tối ưu chi phí theo khối lượng và thiết kế

  • Khối lượng càng lớn, đơn giá càng giảm: Với đơn hàng từ 100 tấn trở lên, nhà máy có thể tự động hóa gần như toàn bộ quy trình, giúp giảm giá 5–10%.

  • Thiết kế tối ưu – ít bản mã, ít mối hàn: Giúp giảm khối lượng lao động và rút ngắn thời gian gia công.

  • Sơn gốc nước/1 lớp (nếu công trình trong nhà): Có thể thay thế sơn Epoxy 3 lớp để tiết kiệm chi phí.

Khung kèo thép không cột giữa là giải pháp kết cấu tiên tiến, mang lại hiệu quả vượt trội về không gian sử dụng, khả năng chịu lực và tối ưu chi phí cho các công trình nhà xưởng quy mô lớn. Tuy nhiên, để đảm bảo chất lượng và độ an toàn, việc thiết kế, gia công và lắp dựng cần được thực hiện bởi các đơn vị có năng lực kỹ thuật cao, am hiểu tiêu chuẩn kết cấu và quy trình kiểm soát chất lượng nghiêm ngặt.

Tại VTCONS – Nhà máy gia công kết cấu thép chuyên nghiệp, chúng tôi cung cấp dịch vụ gia công khung kèo thép theo bản vẽ kỹ thuật, kết hợp quy trình kiểm tra chất lượng chặt chẽ, đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật khắt khe nhất hiện nay.

Liên hệ ngay với đội ngũ kỹ sư của VTCONS để được tư vấn chuyên sâu, bóc tách khối lượng, báo giá chi tiết và đồng hành cùng bạn trong từng giai đoạn triển khai dự án.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VT-CONS MONG MUỐN LÀ ĐỊA CHỈ TIN CẬY CỦA KHÁCH HÀNG NHÀ THÉP TIỀN CHẾ

Đến với công ty chúng tôi khách hàng sẽ gặp được đối tác và những người bạn tư vấn chân thành, có được những công trình Nhà Thép Tiền Chế đạt chất lượng tốt, bền vững, với giá cả hợp lý và giá trị thẩm mỹ cao.

Mục tiêu chính của công ty là trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực thiết kế – thi công nhà thép tiền chế, nhà tiền chế cao tầng, nhà cao tầng, nhà phố – biệt thự, sản xuất kèo thép với quy mô lớn. Phấn đấu mở rộng thi trường, đào tạo,nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên ngày càng đáp ứng được nhu cầu Quý khách hàng.

Công ty luôn cam kết chỉ cung cấp những sản phẩm Nhà Thép Tiền Chế đảm bảo chất lượng, đảm bảo tiến độ cam kết với khách hàng. Nhằm nâng cao hơn nữa và luôn đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm, công trình thi công. Công ty không ngừng đầu tư cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực và trang thiết bị.

Với giá trị cốt lõi: “Công ty không bán sản phẩm đắt nhất, chỉ bán sản phẩm tốt nhất nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng”. Với phương châm đó công ty tin tưởng rằng được hợp tác với quý vị sẽ là cơ hội để công ty cùng với quý vị khẳng định thương hiệu của chính mình.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VT-CONS

Đại diện: Ông Trần Minh Thắng                 

Chức Vụ: Giám đốc công ty

Địa chỉ: 256/16/04 đường TX 25, P. Thạnh Xuân, Q.12, TpHCM

VPDD: 26B Phạm Ngũ Lão, P4, Gò Vấp, Tp.HCM

Xưởng Sản Xuất: Phường Phước Tân-Biên Hòa-Đông Nai

Điện Thoại: 0906 850 258 TK: 119 000 178870 – Ngân Hàng Viettinbank – CN12- Tp.HCM

Web:  https://vtcons.vn – Fanpage: https://www.facebook.com/nhatheptienchevtcons

Email:  thangtran05@gmail.com

Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

– Thiết kế kết cấu, nội thất – Thi công nhà thép – Nhà tiền chế

– Thiết kế kết cấu, nội thất – Thi công nhà thép cao tầng

– Thiết kế kết cấu, nội thất

– Thi công nhà cao tầng – Nhà phố – Nhà biệt thự

– Sản xuất – Gia công kèo thép tiền chế theo quy cách yêu cầu của đơn vị hợp tác

– Xin phép xây dựng

 
Bài viết liên quan
DMCA.com Protection Status