Mái nhà xưởng công nghiệp 2025 – Tổng quan và chi tiết

Mái nhà xưởng công nghiệp không chỉ có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ cơ sở vật chất và nguồn hàng hóa khỏi các ảnh hưởng của thời tiết, mà còn góp phần vào hiệu quả sử dụng năng lượng và tạo ra môi trường làm việc thân thiện cho nhân viên.

Bài viết này sẽ cung cấp một cái nhìn tổng quan về các loại mái nhà xưởng công nghiệp hiện có, từ các vật liệu được sử dụng cho tới những thiết kế đột phá và tiên tiến, đồng thời đi sâu vào chi tiết về cách chọn lựa, thiết kế, và bảo dưỡng mái nhà xưởng, giúp quý vị tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và đảm bảo an toàn cho không gian công nghiệp của mình. – Mái nhà xưởng công nghiệp

Tổng quan về mái nhà xưởng công nghiệp – Mái nhà xưởng công nghiệp

Mái nhà xưởng là bộ phận cấu tạo bên trên cùng của nhà xưởng công nghiệp. Nhiệm vụ chính là bảo vệ nhà khỏi bị ảnh hưởng của mưa, nắng. Đồng thời mái cũng có tác dụng cách nhiệt, giữ nhiệt, chống thấm và tăng thêm độ ổn định của tường cũng như nhà. Mái nhà xưởng là một trong những hạng mục quan trọng trong cấu tạo của nhà xưởng công nghiệp nói chung. Tuy nhiên nhiều khách hàng chưa thực sự hiểu sâu về mái nhà xưởng. Hãy cùng VTCONS tìm hiểu tổng quan và chi tiết về vấn đề này qua bài viết dưới đây nhé.

Các loại mái nhà xưởng phổ biến hiện nay – Mái nhà xưởng công nghiệp

Trên thị trường, mái nhà xưởng rất đa dạng, đáp ứng nhu cầu và đặc điểm riêng của từng dự án:

  • Mái tôn một lớp: Loại phổ biến nhất, chi phí thấp, thi công nhanh. Tuy nhiên, khả năng cách nhiệt và chống ồn kém.

  • Mái tôn chống nóng (tôn PU, tôn xốp): Gồm lớp tôn và lớp xốp cách nhiệt hoặc PU ở giữa, giảm nhiệt độ bên trong đáng kể.

  • Mái lấy sáng (polycarbonate, tấm sáng xuyên sáng): Giúp tiết kiệm điện chiếu sáng ban ngày, thường kết hợp cùng mái tôn.

  • Mái bê tông cốt thép: Độ bền cao, chịu lực tốt, phù hợp với công trình cần chống cháy hoặc chịu tải trọng lớn.

  • Mái ngói công nghiệp: Ít dùng hơn, tạo vẻ thẩm mỹ truyền thống, phù hợp xưởng kết hợp văn phòng.

Ưu và nhược điểm của từng loại mái giúp chủ đầu tư dễ dàng cân nhắc lựa chọn dựa vào nhu cầu sử dụng, vị trí công trình và ngân sách.

Mái nhà xưởng công nghiệp
Mái nhà xưởng công nghiệp

Một số lưu ý trong cách tính về độ dốc và thi công mái tôn nhà xưởng – Mái nhà xưởng công nghiệp

Không chỉ cần tính chính xác tiêu chuẩn độ dốc mái tôn nhà xưởng mà khi thi công các kỹ thuật viên, kỹ sư cần lưu ý thêm về các tiêu chuẩn sau để đảm bảo quá trình thi công được chính xác và hoàn thiện nhất:

  • Kiểm tra vật liệu lợp tôn xem loại tôn lợp cho công trình nhà xưởng đó là loại tôn 5 sóng, 7 sóng, 9 sóng, sóng cao hay sóng thấp. Việc kiểm tra này để đảm bảo việc thoát nước dễ dàng hơn trong quá trình sử dụng.
  • Các công trình nhà xưởng có chiều cao dưới 2,4m thì cần đảm bảo phần mái thật chắc chắn trước khi thi công, cần thiết thì phải gia cố lại cho an toàn. Trái lại, với phần mái cao hơn 2,4m thì cần bố trí thêm ống thoát nước riêng.
    Nên tạo khe nhiệt ở lớp chống thấm làm bằng bê tông cốt thép nếu như mái có độ dốc dưới 8%.

Cấu tạo mái tôn nhà xưởng – Mái nhà xưởng công nghiệp

Kết cấu mái nhà công nghiệp bao gồm : kết cấu mang lực mái như dàn vì kèo, xà gồ, cửa mái; kết cấu bao che như panen, tấm mái; hệ giằng để bảo đảm độ cứng không gian cho hệ mái và các cấu kiện của nó.

Mái có 2 bộ phận chính là kết cấu mang lực và lớp lợp. Dưới mái thường thiết kế thêm trần treo tạo nên hầm mái.

  • Với nhà mái dốc, kết cấu mang lực của mái là vì kèo, xà gồ, cầu phong. Đối với nhà mái bằng, kết cấu mang lực mái thường là dầm hoặc các tấm panen đúc sẵn. Các cấu kiện này chủ yếu chịu tải trọng bản thân và tải trọng động trên mái.
  • Mái nhà xưởng cần có độ dốc để thoát nước nhanh. Khi độ dốc i < 5% ta có mái bằng, khi độ dốc i > 5% ta có mái dốc. Ngoài ra, mái còn có máng nước hoặc sênô để hứng nước mưa và dẫn đến các ống máng.

2 loại cấu tạo mái nhà xưởng – Mái nhà xưởng công nghiệp

Tùy theo điều kiện cụ thể của nhà xưởng mà kết cấu mái được cấu tạo phù hợp. Thông thường có hai cách cấu tạo hệ mái là: mái có xà gồ & mái không có xà gồ.

Mái có xà gồ – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Mái có xà gồ là hệ mái dùng các xà gồ liên kết từ dàn vì kèo này sang dàn khác để đỡ tấm mái có kích thước nhỏ. Ví dụ như mái fibro xi măng,… Khoảng cách giữa các xà gồ lấy từ 1,5 đến 3m. Nhịp của xà gồ chính là bước của vì kèo, có thể bằng 6 hoặc 12m.
  • Mái không xà gồ được dùng với các nhà xưởng, dùng tấm lợp bằng panen bê tông cốt thép cỡ lớn. Kích thước panen thường dùng có bề rộng 1,5m hoặc 3m; chiều dài 6m hoặc 12m. Khi chọn kết cấu mái phải căn cứ vào yêu cầu công nghệ, yêu cầu kinh tế cũng như các yêu cầu về thông gió, chiếu sáng, cách nhiệt,…

Việc làm giảm trọng lượng mái có ý nghĩa rất quan trọng, nó không chỉ giảm giá thành cho bản thân kết cấu mái mà còn cho tất cả các kết cấu liên quan như : cửa mái, dàn vì kèo, dàn đỡ kèo, cột, móng.

Mái xà gồ đỡ tấm lợp. Xà gồ có thể dùng thép hình cán sẵn, thép dập nguội từ bản mỏng có trọng lượng nhẹ hoặc dùng xà gồ dạng dàn, Khi nhịp xà gồ <6m dùng thép cán nóng (thường có tiết diện chữ [). Khi nhịp >12 đến 18m dùng thép dập nguội hoặc xà gồ dạng dàn. Xà gồ được liên kết vào dàn vì kèo tại nút dàn, có thể cấu tạo là dầm đơn giản, dầm liên tục.

  • Tấm lợp tôn múi tráng kẽm dày 0,8 – 1mm có trọng lượng riêng khoảng 15 daN/m², song khả năng chịu lực khá lớn. Ví dụ, với bước xà gồ 3m có thể chịu được tải trọng 550 – 700 daN/m², phụ thuộc tấm tôn lợp một, hai, ba bước xà gồ liên tục.
  • Khi cần cách nhiệt cho nhà xưởng, dùng tấm lợp xi măng lưới thép có bề rộng 500 mm, chiều dài 1,5 ÷ 3m. Tấm lợp fibrô xi măng dùng cho các phân xưởng nóng, có chiều rộng 1125mm, chiều dài 1750, 2000, 2500mm, có trọng lượng riêng 20 daN/m².
  • Trong một vài trường hợp đặc biệt, như phân xưởng nóng của nhà máy luyện thép, dùng tấm lợp là tôn phẳng có chiều dày 3-4mm, được hàn vào xà gồ.
  • Để tăng cường ổn định của hệ mái, ngoài các lợp trên, còn dùng tấm xi măng lưới thép có bề rộng 500mm, chiều dài từ 1.5 – 3m. Các tấm lợp liên kết vào xà gồ bằng vít hoặc bulong Ø8 ÷ Ø14 có đệm cao su.
Mái nhà xưởng công nghiệp
Mái nhà xưởng công nghiệp

Mái không xà gồ – Mái nhà xưởng công nghiệp

Mái không xà gồ dùng tấm mái đặt trực tiếp lên dàn kèo, tấm mái là panen bê tông cốt thép có bề rộng 1,5 ÷ 3m, dài 6m hoặc 12m, chiều cao 300mm với nhịp 6m, 450mm với nhịp 12m. Khi bề rộng tấm panen 1,5m thanh cánh trên của vì kèo chịu uốn cục bộ; tính toán theo cấu kiện chịu nén lệch tâm; cũng có thể dùng hệ dàn phân nhỏ để chịu lực tập trung đó, lúc này thanh cánh trên làm việc như các thanh nén thông thường. Tại vị trí liên kết panen vào dàn, nếu chiều dày cánh thép thanh cánh trên nhỏ hơn 10mm cần được gia cường bằng bản thép.

Giải pháp cách nhiệt, chống nóng và chống ồn cho mái nhà xưởng – Mái nhà xưởng công nghiệp

Nhiệt độ bên trong nhà xưởng có thể chênh lệch lớn nếu không xử lý cách nhiệt tốt. Giải pháp phổ biến:

  • Tôn PU cách nhiệt: Lớp PU dày giảm nhiệt và cách âm hiệu quả.

  • Bông thủy tinh, bông khoáng: Đặt giữa lớp mái và trần hoặc dưới mái.

  • Panel cách nhiệt: Tấm composite đúc sẵn, lắp ghép nhanh, hiệu quả cách nhiệt cao.

  • Sơn cách nhiệt: Giảm nhiệt độ bề mặt mái tôn, kéo dài tuổi thọ mái.

  • Mái lấy sáng: Tận dụng ánh sáng tự nhiên, giảm chi phí điện.

Giải pháp này không chỉ nâng cao hiệu quả sản xuất mà còn giúp bảo vệ máy móc, hàng hóa trong xưởng.

Quy trình thi công mái nhà xưởng đạt chuẩn – Mái nhà xưởng công nghiệp

Để đảm bảo mái xưởng bền đẹp, quy trình thi công thường trải qua các bước:

 Khảo sát công trình: Đo đạc kích thước, điều kiện thực tế.
Thiết kế bản vẽ kết cấu: Đảm bảo tính toán khẩu độ, tải trọng và công năng.
Gia công kết cấu mái: Khung kèo, xà gồ, phụ kiện.
Lắp đặt mái: Thi công đúng kỹ thuật, đảm bảo độ dốc, liên kết chắc chắn.
Hoàn thiện: Lắp đặt máng xối, diềm mái, tấm che mưa.
Nghiệm thu: Kiểm tra kỹ càng trước khi bàn giao.

Việc tuân thủ quy trình giúp hạn chế lỗi kỹ thuật, thấm dột và kéo dài tuổi thọ mái.

Chi phí và bảng báo giá tham khảo thi công mái nhà xưởng – Mái nhà xưởng công nghiệp

Chi phí thi công mái phụ thuộc vào nhiều yếu tố:

  • Diện tích mái. – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Loại vật liệu: tôn thường, tôn PU, panel, mái lấy sáng. – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Khẩu độ, kết cấu phức tạp hay đơn giản. – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Địa điểm thi công và chi phí vận chuyển. – Mái nhà xưởng công nghiệp

Ví dụ bảng giá thi công hệ mái nhà xưởng phổ biến tham khảo:

Loại mái Đơn giá (VNĐ/m²)
Mái tôn một lớp 150.000 – 220.000
Mái tôn PU cách nhiệt 260.000 – 380.000
Mái panel EPS/PU cách nhiệt 450.000 – 650.000
Mái lấy sáng polycarbonate 350.000 – 500.000

Lưu ý: Giá chỉ tham khảo, liên hệ để được báo giá chi tiết theo thiết kế cụ thể.

Mái nhà xưởng công nghiệp
Mái nhà xưởng công nghiệp

Lời khuyên giúp lựa chọn và bảo trì mái nhà xưởng bền đẹp – Mái nhà xưởng công nghiệp

Mái nhà xưởng không chỉ đóng vai trò che chắn mưa nắng, mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến độ bền kết cấu, chi phí vận hành và tuổi thọ công trình. Để đảm bảo mái luôn bền đẹp và hoạt động hiệu quả, dưới đây là những kinh nghiệm quan trọng mà chủ đầu tư và đơn vị thi công cần đặc biệt lưu ý:

Chọn vật liệu phù hợp với đặc thù sản xuất – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Tôn lạnh hoặc tôn cách nhiệt PU, EPS giúp giảm nhiệt độ trong xưởng, thích hợp cho ngành may mặc, cơ khí, kho lạnh.

  • Tôn mạ kẽm tiêu chuẩn AZ100 trở lên chống rỉ sét, phù hợp khu vực gần biển, nơi có độ ẩm và hơi muối cao.

  • Tấm panel EPS hoặc panel rockwool giảm cháy lan, phù hợp nhà xưởng yêu cầu phòng cháy cao như xưởng gỗ, xưởng hóa chất.

Việc lựa chọn đúng vật liệu sẽ giảm chi phí vận hành điện năng (điều hòa, quạt hút) và tăng tuổi thọ mái.

Thiết kế độ dốc và khẩu độ mái hợp lý – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Độ dốc mái tối thiểu từ 10–15% để đảm bảo thoát nước nhanh, tránh ứ đọng gây rỉ sét, dột.

  • Với khẩu độ mái lớn (>20 m), nên chia mái thành nhiều nhịp nhỏ hoặc bổ sung xà gồ, giằng tăng cường để tránh võng mái.

  • Bố trí máng xối và ống thoát nước đúng kỹ thuật, hạn chế tình trạng tràn nước vào khu vực sản xuất.

Thi công đúng quy trình, chú ý mối nối và vít – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Dùng vít tự khoan chuyên dụng có long đền cao su để đảm bảo kín khít.

  • Khoảng cách bắt vít và chiều dài chồng mí tôn tuân thủ tiêu chuẩn (khoảng 200–250 mm) để chống thấm hiệu quả.

  • Kiểm tra và loại bỏ mạt sắt, tránh ăn mòn cục bộ gây thủng tôn.

Bảo trì định kỳ để kéo dài tuổi thọ mái – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Vệ sinh mái ít nhất 6–12 tháng/lần: loại bỏ bụi bẩn, lá cây, mạt sắt, chất ăn mòn. – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Kiểm tra định kỳ các điểm vít, mối nối, khe giáp tôn với máng xối, tấm lấy sáng. – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Sơn phủ chống rỉ hoặc thay thế tấm tôn hư hỏng kịp thời để tránh lan rộng. – Mái nhà xưởng công nghiệp

  • Với mái có tấm lấy sáng, nên thay thế sau 5–7 năm để đảm bảo khả năng lấy sáng và tính thẩm mỹ. – Mái nhà xưởng công nghiệp

Mái nhà xưởng giữ vai trò then chốt trong bảo vệ và nâng cao hiệu quả sử dụng công trình. Hiểu rõ các loại mái, kết cấu, quy trình thi công và cách bảo trì giúp chủ đầu tư lựa chọn phương án phù hợp nhất. – Mái nhà xưởng công nghiệp
Nếu bạn đang tìm kiếm giải pháp thi công – thiết kế mái nhà xưởng chất lượng, tối ưu chi phí, đừng ngần ngại để lại thông tin để được đội ngũ kỹ sư của chúng tôi tư vấn miễn phí, hoặc truy cập xây dựng nhà xưởng để xem thêm các giải pháp tổng thể cho công trình của bạn. – Mái nhà xưởng công nghiệp

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VT-CONS MONG MUỐN LÀ ĐỊA CHỈ TIN CẬY CỦA KHÁCH HÀNG NHÀ THÉP TIỀN CHẾ

Đến với công ty chúng tôi khách hàng sẽ gặp được đối tác và những người bạn tư vấn chân thành, có được những công trình Nhà Thép Tiền Chế đạt chất lượng tốt, bền vững, với giá cả hợp lý và giá trị thẩm mỹ cao.

Mục tiêu chính của công ty là trở thành một doanh nghiệp vững mạnh trong lĩnh vực thiết kế – thi công nhà thép tiền chế, nhà tiền chế cao tầng, nhà cao tầng, nhà phố – biệt thự, sản xuất kèo thép với quy mô lớn. Phấn đấu mở rộng thi trường, đào tạo,nâng cao trình độ cán bộ công nhân viên ngày càng đáp ứng được nhu cầu Quý khách hàng.

Công ty luôn cam kết chỉ cung cấp những sản phẩm Nhà Thép Tiền Chế đảm bảo chất lượng, đảm bảo tiến độ cam kết với khách hàng. Nhằm nâng cao hơn nữa và luôn đảm bảo chất lượng cao cho sản phẩm, công trình thi công. Công ty không ngừng đầu tư cải tiến công nghệ, nâng cao năng lực và trang thiết bị.

Với giá trị cốt lõi: “Công ty không bán sản phẩm đắt nhất, chỉ bán sản phẩm tốt nhất nhằm đem lại hiệu quả cao nhất cho khách hàng”. Với phương châm đó công ty tin tưởng rằng được hợp tác với quý vị sẽ là cơ hội để công ty cùng với quý vị khẳng định thương hiệu của chính mình.

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VT-CONS

Đại diện: Ông Trần Minh Thắng                 

Chức Vụ: Giám đốc công ty

Địa chỉ: 256/16/04 đường TX 25, P. Thạnh Xuân, Q.12, TpHCM

VPDD: 26B Phạm Ngũ Lão, P4, Gò Vấp, Tp.HCM

Xưởng Sản Xuất: Phường Phước Tân-Biên Hòa-Đông Nai

Điện Thoại: 0906 850 258 TK: 119 000 178870 – Ngân Hàng Viettinbank – CN12- Tp.HCM

Web:  https://vtcons.vn – Fanpage: https://www.facebook.com/nhatheptienchevtcons

Email:  thangtran05@gmail.com

Vốn điều lệ: 40 tỷ đồng

NGÀNH NGHỀ KINH DOANH

– Thiết kế kết cấu, nội thất – Thi công nhà thép – Nhà tiền chế

– Thiết kế kết cấu, nội thất – Thi công nhà thép cao tầng

– Thiết kế kết cấu, nội thất

– Thi công nhà cao tầng – Nhà phố – Nhà biệt thự

– Sản xuất – Gia công kèo thép tiền chế theo quy cách yêu cầu của đơn vị hợp tác

– Xin phép xây dựng

Bài viết liên quan
DMCA.com Protection Status